Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 290. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Trong bài này, ta ôn lại cách dùng những từ như remember và vài động từ khác mà khi theo sau là động từ chưa chia infinitive hay danh động từ gerund thì nghĩa có thay đổi.

Sau đó ta học cách phát âm của các từ có âm tiết ough.

A.  Remember + v-ing
Remember + infinitive


- REMEMBER theo sau bởi infinitive:
Remember to turn the lights off after you leave. Nhớ tắt đèn khi ra về nhé! (nhớ=đừng quên, do not forget).
Remember to post this letter=nhớ đừng quên bỏ 1á thư này. So sánh với câu:

Remember + v-ing
I remember posting your letter= tôi nhớ đã bỏ lá thư bạn nhờ (remember+ v-ing=nhớ đã làm chuyện gì.]

- FORGET

I’ll never forget meeting the President. = Tôi sẽ không bao giờ quên đã gặp Tổng Thống. Forget + v-ing looks back to an action in the past.

Don’t forget to lock the door after you leave=đừng quên khoá cửa khi ra ra khỏi nhà. (Forget + verb ở infinitive looks forward to an action in the future.)


-STOP

- She stopped taking when she saw the teacher coming in.= Cô ta ngưng nói khi thấy thầy giáo bước vào lớp. (her talking stops…)

- She stopped to talk about her trip to Canada.
(Cô ta ngưng (một chuyện gì) để nói về cuộc du hành sang Canada. (her talking begins…)

- REGRET

- Regret + v-ing (looks back to the past)
I regret leaving school at an early age. It was a big mistake. Tôi tiếc đã bỏ học sớm. Thật là một nhầm lẫn lớn.

- I regret to say that we are unable to help you.
Tôi tiếc phải nói là chúng tôi không thể giúp gì bạn được.

=> Có một số động từ như remember, forget, stop, regret nếu theo sau bởi gerund (v-ing) thì chỉ hành động ở quá khứ; nếu theo sau bởi infinitive thì hành động hướng về tương lai.

MUSIC

Ôn lại: Bài trước có câu tục ngữ “Một lời nói ra bốn ngựa đuổi không kịp,” có ý khuyên ta phải suy xét kỹ lời nói của mình. Quí vị còn nhớ câu đó bằng tiếng Anh không?

=> A word once spoken is beyond recall (once you have said something, you cannot undo the result of having said it. = nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy.

B. Những chữ dễ phát âm nhầm

1. Những chữ có phần đuôi ough

Borough: một thị trấn hay một địa hạt trong một hội đồng thành phố có quyền tự trị. Hai cách phát âm: /bớ-rờ/ (Anh), /bớ-rầu/ (Mỹ). Thành phố New York chia làm 5 hạt: New York City has five boroughs.

Nguồn gốc: từ chữ Anh trung cổ burg a fortified town thị trấn có đài và tường bao quanh bảo vệ.

Edinburgh /é-đừn-brờ / hay /é-đừn-bờ-rờ/: thủ phủ Scotland, Edinburgher /é-đừn-bờ-gờ/: người dân sống ở thành phố Edinburgh.

Scarborough Shoal /ská-bờ-rầu/ hay /ská-bờ-rờ/: Shoal /sấul/ là bãi cát ngầm khiến tàu hay thuyền dễ bị mắc cạn. Scarborough là tên những bãi cát ngầm ở biển Biển Ðông gần Philippines. Scarborough cũng là tên một thị trấn ở Ðông Bắc nước Anh. [Âm ar trong Scarborough  phát âm như “a" trong FATHER]/

Marlborough: /mál-bờ-rờ/ hay /mól-bờ-rờ/ hay /mál-brờ/ (Anh) hay /mál-bờ-rầu/ (Mỹ): tên một làng ở tây Nam Anh quốc, cũng là họ tổ phụ của thủ tướng Winston Churchill, là first Duke of Marlborough.
Marlboro: /mál-bơ-rờ (Anh); /mál-bờ-rầu/ (Mỹ)  tên một hiệu thuốc lá Mỹ do hãng Philip Morris đưa ra thị trường năm 1924.

2. Ou phát âm  là /^/  như /ă/ hay / ơ/ như trong chữ “but”. Slough /slắf/ hay /sl^f/: xác rắn lột, vảy kết; (v.) slough off a bad habit = dứt bỏ một tật xấu.
Slough off former associates = bỏ những cộng sự viên cũ. Vắt chanh bỏ vỏ.
The snake skin sloughs off = da rắn lột khỏi thân hình rắn.

3. Enough: /Ì-nắf/: đủ. Nhớ: gh phát âm /f/.
That’s enough=đủ rồi.

Tough: cứng dắn, dai (thịt), cương quyết, tàn bạo. He’s a tough-minded leader: ông là lãnh tụ cương quyết. This steak is too tough: miếng thịt bò này dai quá. A tough all-weather fabric = thứ hàng bền chịu được mưa hay tuyết.
A tough winter = một mùa đông rất lạnh lẽo. A tough street gang = một bọn côn đồ hung dữ phá phách ngoài phố.

To toughen = luyện cho cương quyết hơn. To tough it out = chịu đựng và vượt qua khó khăn.

Tough love: chỉ việc dạy con nghiêm khắc của cha mẹ để rèn luyện kỷ luật cho con trẻ. Yêu cho roi cho vọt.

4. Ou đọc là như /o/ trong tiếng Việt

Cough = /kóf/ ho
I have a sore throat. Do you happen to have some cough drops? Tôi bị đau cổ, bạn có viên kẹo ho nào cho tôi vài viên?

5. Trough /tróf/=máng cho lợn hay gà ăn.

Những chữ cũng đọc vần với trough là takeoff (máy bay cất cánh), scoff: chế diễu, tham lam. Don’t scoff at other people’s beliefs.= đừng phỉ báng chế diễu lòng tin của người khác. Who scoffed all the biscuits? Ai ăn hết bánh bích quy rồi?

6. ough đọc là /ao/.

Plough (chính tả viết lối Anh), plow (chính tả viết lối Mỹ): phát âm là /plao/, cái cầy. Ploughman hay plowman=người đi cầy.
Snowplow, snowplough=xe xúc tuyết

Bough phát âm  /bao/=cành cây to.

7. Thorough: đọc là /thớ-rầu/ theo người Mỹ, người Anh đọc là /thớ-rờ/: Hoàn toàn, kỹ lưỡng, tỉ mỉ, cẩn thận. He’s a slow worker but very thorough. Anh làm chậm nhưng rất cẩn thận.
(để lưỡi giữa hai hàm hàm răng phát âm như x trong tiếng Việt khi phát âm voiceless th)

Thoroughly: (adv) The work has not been done thoroughly: công việc làm chưa kỹ.

Chữ thorough là adjective, tĩnh từ: complete, kỹ. The police carried out a thorough investigation.=cảnh sát điều tra kỹ càng. That’s a thorough mess= cảnh trông hết sức bừa bãi.
Thoroughly (adv) trạng từ: A thoroughly professional performance.=Một cuộc trình diễn hoàn toàn có tính cách chuyên nghiệp. I thoroughly enjoyed your party tonight.=tôi nay tiệc vui quá, tôi thích lắm. I’m thoroughly fed up with you. Tôi chán anh đến tận cổ rồi!

Thoroughfare: con đường tấp nập xe cộ hai đầu thông thương.

NO THOROUHGFARE: (bảng chỉ đường cấm): you cannot get through this street to the other side.

Thoroughbred: ngựa giống, ngựa nòi nuôi làm ngựa đua.

8. ough phát âm là /u:/

Through = qua
The dog got out of the house through a hole in the fence.
Con chó chạy ra khỏi nhà qua lỗ hổng ở hàng rào.

Throughout:(prep) khắp nơi, suốt. The news spread throughout the country. =tin loan truyền đi khắp nước. The disease spread throughout Europe.=bịnh truyền khắp Âu châu. (adv) He remained calm throughout the meeting=ông ta bình tĩnh suốt buổi họp. The house was beautifully decorated throughout=ngôi nhà đươc trang hoàng lộng lẫy từ đầu chí cuối.

9. ough phát âm là /âu/ :

Dough = bánh mì. Knead the dough on a floured surface = Hãy nhào bột làm bánh trên bàn có rắc bột.
Doughnut = bánh rán có lỗ ở giữa, như hình chiếc nhẫn. My simple breakfast in a doughnut and a cup of coffee. Bữa sáng giản dị của tôi là một ly cà phê đen nóng và một cái bánh doughnut.
Sourdough = thứ bánh mì có vị hơi chua.

10. Ough phát âm là /âu/:
Though = tuy rằng
Though có thể dùng làm conjunction hay adverb.
Though có thể đứng đầu mệnh đề hay phrase mang ý nghĩa tương phản: Though she’s retired, she’s still very active. = tuy đã nghỉ hưu mà bà ta còn năng động lắm. I enjoyed the movie, though I thought it was rather long.= Tôi thích cuốn phim, nhưng tôi nghĩ nó khá dài. I’m busy today. We could meet tomorrow, though (though is an adverb in this sentence). Hôm nay tôi bận nhưng mai chúng ta có thể gặp nhau. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality=quần áo anh ta tuy cũ và dùng lâu, nhưng sạch và may bằng hàng tốt. Have you ever been to Alaska?—No, I’d like to, though. (Though is an adverb in this sentence.)

11. Ough phát âm như /o/.

Những âm ough sau đây phát âm như /o/ trong tiếng Việt.

Sought (from to seek/sought/sought)=tìm.
Fought (from to fight/fought/fought)= đánh, chống.
Wrought.= gây nên, hình thức cổ simple past và past participle của động từ to work: The 20th century wrought (=caused to happen) major changes to our society. Thế kỷ 20 gây nên nhiều biến đổi lớn trong xã hội chúng ta.  The storm wrought havoc along the Eastern coast=trận bão gây nhiều thiệt hại dọc suốt vùng biển phía Ðông. Có thể dùng như một adjective: A carefully wrought plan. Một kế hoạch được soạn thảo kỹ càng.
Wrought iron gates=cổng bằng sắt rèn trang trí.

Unthought=thiếu suy nghĩ
Unsought=không tìm kiếm.
Thought (n)=tư tưởng, một ý tưởng, ý nghĩ.

Ought. Theo sau bởi to, là một modal verb nghĩa là “bắt buộc”, “phải”, mạnh hơn should: I ought to apologize to her. Tôi phải xin lỗi cô ta mới phải. 

Thoughtful: (có ý tốt) It was very thoughtful of you to send the flowers. Cám ơn bạn có lòng tốt gửi hoa cho tôi.
Thoughtfully (adv).

Tóm lại, phần âm tiết ough có nhiều cách phát âm, tuỳ từng chữ, nên ngừời học cần để ý.

Credits: Longman Advanced American Dictionary. (Pearson Longman, 2007).
Michael Swan. Practical English Usage, Third Edition. (OUP, 2009).
link download  Anh Ngữ sinh động bài 290.-Dynamic English bài 290