Anh Ngữ sinh động bài 276.-Dynamic English bài 276


Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 276. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trước hết, (1) ta tập đặt câu bằng những chữ đã học trong bài trước.
Sau đó, ta sẽ (2) Học tiếp về hai chữ viết hơi giống nhau, nhưng nghĩa khác nhau.  Ðó là all together/altogether; appraise/apprise; và born/borne; (3) Cũng phân biệt cách dùng hai chữ essential và necessary.

Vietnamese Explanation
- Ôn lại những cặp chữ trong bài 275:
historic/historical; infer/imply; judicial/judicious.
1. Ôn lại hai chữ historic/historical.
Cả hai chữ historic và historical đều là adjectives từ danh từ history (lịch sử) nhưng nghĩa hơi khác nhau. The signing of the Declaration of Independence is a historic event=việc ký Bản Tuyên Ngôn Ðộc Lập là một biến cố lịch sử. Thằng Nhà Thờ Ðức Bà của Victor Hugo là một tiểu thuyết lịch sử. The Hunchback of Notre Dame by Victor Hugo is a historical novel. [Nhận xét: hai chữ Notre Dame (Ðức Bà) có thể phát âm như /nố-trờ đêm/ hay /nô-trơ đAm/. Chữ notre có thể phát âm /nô-trơ/ theo lối Pháp hay /nâu-tơ/ theo lối Mỹ.]

2, Ôn lại hai chữ Inferimply
Hãy nói bằng tiếng Anh: Căn cứ vào lời chứng, bồi thẩm đoàn suy luận ra rằng bị can đã nói dối.
Trong câu này quí vị dùng infer hay imply? From the testimony the jury inferred that the defendant was lying.
3. Ôn lại hai chữ: Judicial/Judicious
Judicial: thuộc về ngành tư pháp, toà án.  Toà án tối cao Pháp Viện là toà án cao nhất trong hệ thống tư pháp Hoa Kỳ: The Supreme Court is the highest court of the judicial branch in the United States. What to you call the right of a higher court to examine a case by a lower court to see if it is right or constitutional?=>The judicial review quyền phúc thẩm (xử lại).
Give another word for sensible and careful.—Judicious: a judicious use of time and resources.  Biết dùng thì giờ và tài nguyên khéo léo.  Ông chánh án tuyên một bản án sáng suốt đúng đắn. The judge rendered a judicious opinion.
=> Ôn lại: Judicial: thuộc về tư pháp; judicious=thận trọng, sáng suốt.

Vietnamese Explanation

4. Altogether/All together
Altogether – entirely, completely=hoàn toàn, toàn thể, nói chung, tổng cộng. Còn all together--gathered with everything/everyone  in one place, all together at the same time, đông đủ, tất cả cùng một chỗ, tất cả cùng một lúc.
- Altogether: completely: The train went down slower and slower until it stopped altogether. Xe lửa từ từ chạy xuống dốc cho đến khi hoàn toàn ngừng lại. I don’t altogether agree with you.=tôi không hoàn toàn đồng ý với anh. I’m not altogether convinced by this argument.=Tôi chưa hoàn toàn được thuyết phục vì lý luận này. Altogether: tổng cộng: There were ten students altogether who attended the lecture.=Tổng cộng có mười sinh viên tới nghe diễn giảng.
Altogether, nếu làm adverb có nghĩa “Nói chung”: Sunshine, good food, plenty of rest—altogether a perfect vacation!—có nắng ấm, thức ăn ngon, nghỉ ngơi nhiều—nói chung, thật và cuộc nghỉ mát hoàn hảo.
Hay cũng có nghĩa “tổng cộng”: You owe me $80 dollars altogether. Anh nợ tôi tổng cộng là 80 đô-la.
- All together (adv) --đông đủ, cùng một lượt (all in one place/group, all at once, all at the same time). We were all together at the school reunion last April.=chúng tôi tụ họp đông đủ trong ngày hội ngộ vào tháng tư vừa qua. Can you put your books all together in this box?=bạn có thể xếp tất cả sách của bạn vào thùng này không?
Let’s sing “Happy Birthday” all together. Nào chúng ta cùng hát một lượt bài Mừng Sinh Nhật.

Vietnamese Explanation

5. Appraise (evaluate) (đánh giá)/apprise (inform, báo cho biết) [viết gần giống nhau: appraise với ai; apprise với i ]
The house was appraised at $350,000. Ngôi nhà được lượng giá là 350 ngàn mỹ kim.
-Apprise=inform=báo cho ai
The doctor will apprise you of your husband’s progress.=bác sĩ sẽ cho báo cho bà biết tiến bộ của (bịnh tình) ông nhà. I was apprised of the committee’s decision.=tôi được báo cho biết quyết định của hội đồng.
Nhớ: apprise somebody of something

Vietnamese Explanation

6. Born/borne
- Born=past participle of to bear, dùng ở passive voice. She was born in Saigon. Cô ấy sinh ở Sài-Gòn. He was born in 1968. Anh ấy sinh năm 1968.  A new-born baby hay a newly born baby=hài nhi mới sinh. [Chú ý: Nếu viết new-born thì có dấu nối hyphen; nếu viết newly born thì không có dấu nối.]  The baby was born blind. Hài nhi sinh ra đã mù. He was born into wealth/poverty=anh ra sinh trong cảnh giầu sang/nghèo hèn. To be born with a silver spoon in his/her mouth (thành ngữ=sinh ra với cái thìa bạc kề miệng=sinh ra trong gia đình giàu có).

- Airborne=đã cất cánh. When the plane was airborne, the captain made an announcement.=khi máy bay đã cất cánh, phi công trưởng báo tin cho hành khách. Airborne soldiers are trained to fly in an area that they get to by jumping out of the airplane.= Lính nhảy dù được huấn luyện để bay tới một vùng và nhẩy ra khỏi phi cơ (bằng dù). Flu is an airborne infection=bịnh cúm hay lây bằng cách truyền trong không khí.
A blood-borne disease =bịnh do máu truyền đi.
Water-borne diseases=bịnh lây do vi trùng trong nước.
To bear: to bear the responsibility=chịu trách nhiệm. Bear the burden=chịu gánh nặng tổn phí. The United States government and state governments bear the burden of resettling the refugees=chính phủ liên bang và tiểu bang Hoa Kỳ chịu tổn phí định cư cho người tỵ nạn.
He’s borne a grudge against me. Anh ấy có một mối thù hằn đối với tôi. To bear a grudge against someone.=thù hằn ai.  He bears no resentment toward them. Anh ấy không nuôi lòng căm giận họ. To bear resentment toward someone.=nuôi lòng căm giận ai. She bears little resemblance to her mother. Cô ta trông không giống mẹ. Jackie Kennedy bore herself with dignity throughout the funeral of President Jack Kennedy. (Bà Jackie Kennedy giữ cử chỉ và vẻ mặt đàng hoàng nghiêm trang trong suốt đám tang của tổng thống Kennedy.) To bear oneself with dignity: có dáng dấp đàng hoàng, nghiêm trang.
=>Phân biệt: born, past participle, có nghĩa sinh ra.  Borne cũng là past participle, dùng với nghĩa “mang, chịu”. I really can’t bear him=tôi chịu không nổi anh ta. I can’t bear the thought of sharing an office with him=Tôi không thể chịu được ý nghĩ phải cùng làm chung một văn phòng với anh ta. Bear with me while I’m fixing your computer.=xin kiên nhẫn chờ tôi sửa máy vi tính của bạn. She’s under a lot of strain (cô ấy phải chịu nhiều căng thẳng tinh thần). Just bear with her (=be patient with her)

Vietnamese Explanation

7. Essential/necessary
Cả hai đều có nghĩa là cần, nhưng essential chỉ tối cần thiết, bắt buộc phải có, còn necessary cũng có nghĩa là cần nhưng không phải là cốt lõi. Essential là tính từ từ chữ essence chỉ bản chất, thực chất, chất tinh tuý (cốt) như nước hoa hay tinh dầu. Experience is essential for this job.= Làm việc này tối cần là phải có kinh nghiệm. Essential có thể làm danh từ noun và hay dùng ở số nhiều. We need food, transportation and other essentials.=chúng ta cần thực phẩm, phương tiện giao thông và những đồ tối cần khác.
Necessary =là cần nhưng không tối cần và thường dùng hơn essential. Clean spark plugs are essential to proper running of the car. Cần phải giữ cho bu-gi sạch để xe hơi chạy ngon. Tương tự với essential=indispensable.
Danh từ của necessary là necessity. The refugees need basic necessities of life: food, transportation and shelter.=người tị nạn cần những nhu yếu phẩm như thực phẩm, chuyên chở, và nơi tạm trú.
You’ll find all the necessary information in this booklet = bạn có thể tìm thấy tất cả tin tức cần thiết trong tập sách nhỏ này.

Học thêm: Idiom: A necessary evil (evil= điều xấu, ác) =một điều cực chẳng đã, không muốn mà buộc phải làm vì hoàn cảnh thực tế. Sine qua non (gốc tiếng Latin)=/xí-nê qua nan/ điều kiện thiết yếu. Patience is the sine qua non of a good teacher.= điều kiện tối cần cho một thầy giáo hay cô giáo giỏi là phải biết kiên nhẫn.

Vietnamese Explanation

Khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi e-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Quí vị vừa học xong bài 276 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác
link down bài giảng Anh Ngữ sinh động bài 276.-Dynamic English bài 276


0 nhận xét

Leave a Reply

Copyright 2009 Khosachvn All rights reserved Designed by SHIMI